NHIỄM HIV/AIDS

1.     Tiêu chuẩn chẩn đoán:

· Yếu tố nguy cơ

· Bệnh nhiễm trùng cơ hội gợi ý

· Xét nghiệm khẳng định.

2.     Chẩn đoán giai đoạn:

2.1.  Giai đoạn lâm sàng:1-2-3-4

2.2.  Giai đoạn miễn dịch: bình thường/ nhẹ/ vừa/ nặng

2.3.  Giai đoạn nhiễm HIV tiến triển: gđ LS 3 hoặc 4, hoặc CD4 < 350 TB/mm3

2.4. Giai đoạn AIDS : gđ LS 4 hoặc CD4< 200 TB/ mm3

3.     Chẩn đoán phân biệt:

·        Nhiễm khuẩn huyết

·        Lao phổi, ngoài phổi

·        Ung thư

·        Các bệnh não có tổn thương khu trú.

4.     Lâm sàng: là biểu hiện của NTCH

5.     Cận lâm sàng:

5.1.         XN sàng lọc: Determin (+)

5.2.         XN khẳng định: một người được khẳng định nhiễm HIV khi có mẫu huyết thanh dương tính cả 3 lần XN kháng thể HIV bằng 3 loại sinh phẩm khác nhau với nguyên lý phản ứng và phương pháp chuẩn bị kháng nguyên khác nhau ( theo quy định của BYT).

5.3.         XN thường quy :

·        TPTTBM : BC thường thấp, L thấp... (TD tùy tình trạng BN)

·        SHM : ure, creatinin, GOP/GPT/GGT, LDH, ADA, PCT, albumin, protein, glucose, điện giải... (TD tùy tình trạng BN)

·        XQTP, SÂTQ

5.4.         XN khác : tùy tình hình BN

·        SÂ phần mềm

·        FNA hạch, phần mềm

·        Cấy máu, dịch + KSĐ

·        XN dịch não tủy, dịch khoang màng phổi, ổ bụng...

6.     Điều trị:

6.1.         Điều trị dự phòng NTCH:

§        Chỉ định : gđ LS 2,3,4 hoặc CD4 ≤ 350 TB/mm3,

                   PNCT bất kể gđ LS

§        Thuốc : cotrimoxazon 960 mg * 1 viên/ ngày

          Nếu dị ứng, thay bằng: Dapson 100mg * 1 viên/ ngày

6.2.         Điều trị NTCH:

6.3.         Điều trị phơi nhiễm:

·        XN Determin trước điều trị, nếu âm tính điều trị bằng thuốc

·        Thuốc : ARV trong vòng 72 h sau phơi nhiễm

AZT- 3TC : 2 viên /ngày * 28 ngày liên tục

·        Sau 3 tháng XN lại Determin.

6.4.         Điều trị đặc hiệu (ARV)

6.4.1.   Chỉ định:

§        Người nhiễm HIV có số lượng TB CD4 ≤ 350 TB/ mm3 không phụ thuộc gđ LS.

§        Người nhiễm HIV ở gđ LS 3, 4 không phụ thuộc số lượng TB CD4.

6.4.2.   Phác đồ bậc1 :

§        PĐ chính (cho mọi BN khởi động):

TDF +3TC + EFV/NVP

§        PĐ thay thế ( khi có CCĐ với TDF):

AZT + 3TC + EFV/NVP

6.4.3.   Phác đồ bậc 2 :

·        Quyết định thay đổi phác đồ bậc 2 :

Tiêu chuẩn thất bại

Giai đoạn LS 1, 2

Giai đoạn LS 3

Giai đoạn LS 4

Thất bại về CD4

Không đổi PĐ. TD tiếp

XN lại CD4 sau 3 tháng

Xem xét đổi PĐ

Đổi PĐ

Thất bại về CD4 và virus học

 

Đổi PĐ

 

·        Lựa chọn phác đồ:

 

PĐ bậc 1

PĐ bậc 2

AZT+3TC+NVP/EFV

TDF+3TC(±AZT)

Hoặc ddI +ABC

 

 

+

 

 

LVP/r

TDF+3TC+NVP/EFV

ddI + ABC

hoặc AZT+ 3TC

AZT/d4t +3TC +TDF/ABC

EFV/ NVP + ddI

 

7.     MỘT SỐ BỆNH NTCH THƯỜNG GẶP: 

7.1.         Nấm Candida miệng, thực quản, sinh dục: mảng bựa trắng ở lưỡi, niêm mạc miệng, họng, cơ quan sinh dục, nuốt đau ( khi có nấm thực quản)

Fluconazol 150 mg 2 viên/ ngày *14 ngày

Ketoconazol 200mg  2 lần/ ngày * 14 ngày

7.2.         Nấm P.m :da (mụn lõm giữa hoại tử đen ở mặt, toàn thân), nhiễm nấm máu (sốt, gan-lách-hạch to, suy kiệt), nấm phổi (ho, sốt, khó thở)

Itraconazol 200 mg 2 lần/ngày * 8 tuần, duy trì 200mg/ ngày, ngừng khi ARV có CD4 > 200 TB/mm3 trên 6 tháng

7.3.         Bệnh do nấm Cryptococcus : nhiễm nấm huyết, viem màng não.

Điều trị : fluconazol 900mg/ngày * 8 tuần, duy trì liều 1viên 150 mg/ ngày.

7.4.         Tiêu chảy kéo dài: điều trị triệu chứng, ARV.

7.5.         Sốt kéo dài : Tìm nguyên nhân, KS phổ rộng, điều trị theo nguyên nhân.

7.6.         Lao phổi, ngoài phổi : ho kéo dài, sốt kéo dài, sụt cân, vã mồ hôi, biểu hiện của cơ quan ngoài phổi, ADA máu /dịch tăng, điều trị thử có đáp ứng...điều trị theo PĐ chống lao của BYT.

7.7.         Bệnh do MAC : sốt kéo dài hoặc tái phát, sút cân, mệt, thiếu máu, gan –lách- hạch to.

Điều trị : Clarithromycin 500 mg *2 lần/ ngày

              và Ethambutol uống 15 mg/kg/ngày

7.8.         Viêm phổi PCP: ho, sốt, khó thở tăng dần, LDH máu tăng, XQTP có hình ảnh viêm phổi kẽ

Điều trị : cotrim (TMP 15mg/kg/ngày chia 2 lần* 3 tuần), nếu có suy hô hấp : prednisolon 40mg * 2 lần/ngày * 7 ngày, cứ sau 1 tuần giảm 1 nửa liều.

Duy trì cotrim theo CĐ dự phòng NTCH

7.9.         Viêm não do Toxoplasma : sốt, đau đầu, chóng mặt, co giật, tổn thương thần kinh khu trú.

Điều trị : cotrim liều 2/3 liều điều trị PCP nhưng thời gian gấp đôi.

 

Nếu muốn biết: Làm thế nào để sống khỏe mạnh bình thường 30 năm sau khi bị nhiễm HIV kể cả đã ở giai đoạn AIDS hãy tham khảo: 

BÍ QUYẾT ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS

 

Nếu muốn biết: Cách nhanh nhất giúp bạn thoát khỏi nỗi ám ảnh về xét nghiệm HIV mãi mãi và điều trị khi có nguy cơ lây nhiễm HIV như thế nào? Hãy tham khảo:

XÉT NGHIỆM HIV VÀ XỬ TRÍ PHƠI NHIỄM