SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE (A-91)
1.Chẩn đoán:
-
Sống vùng dịch tễ SXHD
-
Sốt 2-7 ngày
-
Xuất huyết các mức độ
-
XN: BC, TC giảm, HCT tăng, virut Dengue (+)
2. Chẩn đoán phân biệt:
- Sốt do virus khác
- Sốt mò
- Sốt rét
- Nhiễm khuẩn huyết do liên cầu lợn, não mô cầu, vi khuẩn gram âm, …
- Sốc nhiễm khuẩn
- Các bệnh máu
- Bệnh lý ổ bụng cấp, …
3. Lâm sàng:
3.1. H/C nhiễm trùng nhiễm độc
- Sốt cao đột ngột, liên tục, sốt nóng có gai rét từ 2-7 ngày
- Nhức đầu, mệt mỏi, đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
3.2.H/C xung huyết, xuất huyết
- Da xung huyết, phát ban.
- Xuất huyết các mức độ: da, niêm mạc, nội tạng.
3.3.Triệu chứng có thể có
Đau tức HSP, gan to, chán ăn, buồn nôn, khó thở, sốc
4. Cận lâm sàng
· Huyết học: TPTTBM (HĐ) ( theo dõi trong ngày, hàng ngày hay cách ngày tùy kết quả). Nhóm máu
· Sinh hóa: AST, ALT, điện giải, glucose ( theo dõi trong quá trình điều trị tùy kết quả). Nước tiểu(TPT).
· Vi sinh: NS1(5 ngày đầu của bệnh), test Dengue (IgM,IgG), PCR Dengue
· ECG, siêu âm bụng tổng quát, XQ tim phổi( theo dõi trong quá trình điều trị tùy kết quả).
*Làm 1 số XN khác khi cần để chẩn đoán phân biệt.
5. Điều trị
5.1. Điều trị sốt
· Biện pháp vật lý: Nới lỏng quần áo, chườm mát
· Thuốc hạ nhiệt chỉ được dùng là paracetamol đơn chất, liều dùng từ 10 - 15 mg/kg cân nặng/lần, cách nhau mỗi 4-6 giờ, không quá 60mg/kg cân nặng/24h.
Chú ý:
· Không dùng aspirin (acetyl salicylic acid), analgin, ibuprofen để điều trị vì có thể gây xuất huyết, toan máu.
· Cân nhắc dùng paracetamol khi có tổn thương gan.
5.2. Bù dịch sớm:
· Khuyến khích uống Oresol áp lực thẩm thấu thấp (Hydrite), nước trái cây, ăn cháo muối loãng
· Có thể truyền dịch khi cần thiết.
+ Dịch truyền bao gồm: Ringer lactate (hạn chế khi có tổn thương gan) , NaCl 0,9%. Căn cứ HCT, điện giải(Na+)
+ Dung dịch cao phân tử (dextran 40 hoặc 70, hydroxyethyl starch (HES) khi shock mà RL hay NaCl 0,9% không giải quyết được
Chú ý: đề phòng quá tải tuần hoàn nhất là giai đoạn hết sốt (tái hấp thu)
· Truyền khối hồng cầu lắng: Xuất huyết nặng khi hematocrit giảm xuống nhanh (mặc dù còn trên 35%).
· Truyền tiểu cầu:Khi xuống nhanh < 50G/L kèm theo xuất huyết nặng.
Hoặc < 5G/L mặc dù chưa có xuất huyết
· Truyền plasma tươi, lạnh: khi có rối loạn đông máu gây xuất huyết nặng.
5.3 Điều trị triệu chứng khác
· Hỗ trợ gan, sinh tố (không dùng VTMC), an thần
· Chỉ chọc tháo dịch màng phổi, màng bụng, màng tim khi chúng đe dọa tính mạng ( chọc kim nhỏ, tránh sang chấn, người có kinh nghiệm, có cam kết của gia đình BN)
5.4. Khi có suy tạng nặng: hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn tích cực, nên chuyển ICU
6. Tiêu chuẩn cho người bệnh xuất viện
· Hết sốt >48 giờ, tỉnh táo. Mạch, huyết áp, thở bình thường
· Số lượng tiểu cầu > 50G/L