Chỉ định điều trị viêm gan C mạn
Chỉ định điều trị viêm gan C mạn: Khi xét nghiệm có bằng chứng nhân lên của siêu vi C ( HCV-RNA dương tính)
Chỉ định điều trị viêm gan C mạn phải được xem xét toàn diện, cân nhắc thận trọng và thảo luận kỹ càng với bệnh nhân.
a) Mục tiêu điều trị
- Ngăn ngừa tiến triển của bệnh, giảm nguy cơ diễn biến thành xơ gan và ung thư gan.
- Cải thiện chất lượng sống, kéo dài đời sống
- Về mặt vi rút học, mục tiêu là đạt được đáp ứng vi rút bền vững (HCV RNA âm tính sau 48 tuần ngừng điều trị).
b) Chuẩn bị điều trị
- Người bệnh cần được làm các xét nghiệm trước điều trị
- Xét nghiệm định týp
- Tư vấn cho bệnh nhân về: phác đồ điều trị, hiệu quả, các tác dụng không mong muốn và tuân thủ điều trị.
c) Chỉ định điều trị: khi người bệnh có đủ các điều kiện sau
- HCV RNA (+);
- Chức năng gan còn bù: Bilirubin huyết thanh < 1,5mg/dL, INR < 1.5, Albumin > 34g/L, không có bệnh não gan, không có cổ trướng;
- Xét nghiệm về huyết học và sinh hóa ở giá trị chấp nhận: Hb > 13g ở nam, > 12g ở nữ; bạch cầu đa nhân trung tính >1500/mm3; tiểu cầu > 75G/L; creatinin huyết thanh < 1,5mg/dL;
- Không có các chống chỉ định.
d) Chống chỉ định
- Xơ gan mất bù
- Trầm cảm nặng
- Thay tạng đặc
- Người bệnh có bệnh gan tự miễn hoặc các bệnh tự miễn khác
- Bệnh lý tuyến giáp không được kiểm soát
- Có thai
- Các bệnh nội khoa nặng: tăng huyết áp nặng, suy tim, bệnh mạch vành, đái tháo đường không kiểm soát, bệnh phổi tắc nghẽn
- Có tiền sử dị ứng với thuốc điều trị.
đ) Các thuốc điều trị
Bảng 1. Các thuốc điều trị viêm gan vi rút C
Thuốc |
Liều dùng |
Tác dụng không mong muốn |
|
Interferon (IFN) tiêm dưới da |
IFN α-2a |
3 triệu đơn vị x 3 lần/tuần |
Hội chứng giả cúm (sốt cao, đau đầu, đau cơ, mỏi mệt), thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, trầm cảm, thay đổi hành vi, nôn, ỉa chảy, rối loạn chức năng tuyến giáp,...
|
|
IFN α-2b |
3 triệu đơn vị x 3 lần/tuần |
|
|
Pegylated IFN α-2a |
180 mcg x 1 lần/tuần |
|
|
Pegylated IFN α-2b |
1,5 mcg/kg x 1 lần/tuần |
|
Ribavirin |
Ribavirin |
+ Týp 1, 4, 6: 15mg/kg/ngày (≤ 75kg: 1000mg/ngày, > 75kg: 1200mg/ngày). + Týp 2, 3: 800mg/ngày. |
Thiếu máu, viêm khớp, ngứa ngoài da, ho khan, đau ngực, trầm cảm, ỉa chảy, khó tiêu.
|
Thuốc ức chế protease |
Boceprevir |
800 mg x 3 lần/ngày |
Thiếu máu, giảm bạch cầu, phát ban, RL tiêu hóa, RL vị giác, buồn nôn, nhức đầu |
Telaprevir |
750 mg x 3 lần/ngày |
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa thấy loại thuốc nào có nguồn gốc thảo dược có tác dụng làm sạch HCV vì vậy các BS vẫn khuyến cáo các bệnh nhân phải được điều trị bằng phác đồ chuẩn. BN có thể dùng các thuốc hạ men gan, nhuận mật, thực phẩm chức năng để hỗ trợ điều trị.
Xu hướng của thế giới là sẽ dùng thuốc uống (DAA) để điều trị viêm gan C mạn vì hiệu quả cao hơn khỏi bệnh tới 99%, thời gian điều trị ngắn hơn 3-6 tháng, ít tác dụng phụ hơn. Hiện tại thuốc uống đã có mặt tại VN nhưng giá thành điều trị quá cao từ 2 tỷ - 4 tỷ VNĐ cho 1 liệu trình điều trị.
Nếu các bạn có bất kỳ câu hỏi nào về viêm gan C
Hãy gọi số ĐT tư vấn: BS Thế 0967 944 226
Để biết những đột phá mới nhất trong điều trị viêm gan C mạn, nâng tỷ lệ khỏi bệnh lên 93 - 99% hãy: